Các tongue twister để luyện phát âm tiếng anh
Giới thiệu
Trong việc học tiếng Anh, phát âm chính xác đóng vai trò quan trọng trong việc giao tiếp hiệu quả. Một trong những phương pháp thú vị và hiệu quả để cải thiện phát âm là sử dụng các từ líu lưỡi (tongue twisters). Cô Mai Linh –Tiếng Anh Linh Đàm xin giới thiệu khái niệm từ líu lưỡi, tác dụng của chúng trong việc luyện phát âm, và cung cấp danh sách các từ líu lưỡi giúp hỗ trợ các em trong việc phát âm .
Tongue twister (từ líu lưỡi) là gì?
Từ líu lưỡi là những cụm từ hoặc câu ngắn có âm thanh tương tự nhau, thường gây khó khăn cho người nói khi phát âm nhanh. Chúng thường được sử dụng như một công cụ luyện tập để cải thiện khả năng phát âm và sự linh hoạt của lưỡi. Việc lặp lại các từ líu lưỡi giúp người học làm quen với các âm thanh khó và tăng cường sự tự tin khi nói tiếng Anh.
Từ líu lưỡi có thể được phân loại thành nhiều cấp độ khác nhau, từ dễ đến khó. Các từ líu lưỡi dễ thường có âm thanh đơn giản và dễ nhớ, trong khi các từ líu lưỡi khó hơn thường bao gồm nhiều âm thanh phức tạp và yêu cầu sự chính xác cao hơn trong phát âm. Việc phân loại này giúp người học có thể lựa chọn các bài tập phù hợp với trình độ của mình.
Các cụm từ líu lưỡi
Cụm từ | IPA |
---|---|
Big black bug | bɪɡ blæk bʌɡ |
Blue bluebird | bluː ˈbluːbɜːd |
Cup of coffee | kʌp ɒv ˈkɒfi |
Eleven elves | ɪˈlɛvᵊn ɛlvz |
Fresh fried fish | frɛʃ fraɪd fɪʃ |
Friendly fleas and fireflies | ˈfrɛndli fliːz ænd ˈfaɪəflaɪz |
Greek grapes | ɡriːk ɡreɪps |
I scream, you scream | aɪ skriːm, juː skriːm |
Kitten in the kitchen | ˈkɪtᵊn ɪn ðə ˈkɪʧᵊn |
Quick kiss | kwɪk kɪs |
Red leather, yellow leather | rɛd ˈlɛðə, ˈjɛləʊ ˈlɛðə |
Three free throws | θriː friː θrəʊz |
How now brown cow | haʊ naʊ braʊn kaʊ |
She sees cheese | ʃiː siːz ʧiːz |
Red lorry, yellow lorry | rɛd ˈlɒri, ˈjɛləʊ ˈlɒri |
She sells seashells | ʃiː sɛlz ˈsiːˌʃɛlz |
Six thin things | sɪks θɪn θɪŋz |
The big bug bit the little beetle | ðə bɪɡ bʌɡ bɪt ðə ˈlɪtᵊl ˈbiːtᵊl |
These things | ðiːz θɪŋz |
Zebras zig | ˈzɛbrəz zɪɡ |
Truly rural | ˈtruːli ˈrʊərəl |
Eddie edited it | ˈɛdi ˈɛdɪtɪd ɪt |
How much wood would a woodchuck chuck… | haʊ mʌʧ wʊd wʊd ə ˈwʊdˌʧʌk ʧʌk… |
Peter Piper picked a peck of pickled peppers… | ˈpiːtə ˈpaɪpə pɪkt ə pɛk ɒv ˈpɪkld ˈpɛpəz… |
Can you can a can as a canner can can a can? | kæn juː kæn ə kæn æz ə ˈkænə kæn kæn ə kæn? |
Frivolously fanciful Fannie fried fresh fish furiously | ˈfrɪvᵊləsli ˈfænsɪfᵊl ˈfæni fraɪd frɛʃ fɪʃ ˈfjʊəriəsli |
To begin to toboggan first buy a toboggan… | tuː bɪˈɡɪn tuː təˈbɒɡᵊn fɜːst baɪ ə təˈbɒɡᵊn… |
She saw Sharif’s shoes on the sofa… | ʃiː sɔː ʃəˈriːfs ʃuːz ɒn ðə ˈsəʊfə… |
Give papa a cup of proper coffee in a copper coffee cup. | ɡɪv pəˈpɑː ə kʌp ɒv ˈprɒpə ˈkɒfi ɪn ə ˈkɒpə ˈkɒfi kʌp. |
Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread | frɛd fɛd tɛd brɛd, ænd tɛd fɛd frɛd brɛd |
Six slippery snails slid slowly seaward | sɪks ˈslɪpᵊri sneɪlz slɪd ˈsləʊli ˈsiːwəd |
A noisy noise annoys an oyster. | ə ˈnɔɪzi nɔɪz əˈnɔɪz ən ˈɔɪstə. |
Eleven elephants eagerly eat Easter eggs. | ɪˈlɛvᵊn ˈɛlɪfənts ˈiːɡəli iːt ˈiːstər ɛɡz. |
Friendly frogs frolicked freely from France. | ˈfrɛndli frɒɡz ˈfrɒlɪkt ˈfriːli frɒm frɑːns. |
He happily held his hat in his hand. | hiː ˈhæpᵊli hɛld hɪz hæt ɪn hɪz hænd. |
I have got a date at a quarter to eight… | aɪ hæv ɡɒt ə deɪt æt ə ˈkwɔːtə tuː eɪt… |
I saw Susie sitting in a shoe shine shop. | aɪ sɔː ˈsuːzi ˈsɪtɪŋ ɪn ə ʃuː ʃaɪn ʃɒp. |
I scream, you scream, we all scream for ice cream. | aɪ skriːm, juː skriːm, wiː ɔːl skriːm fɔːr aɪs kriːm. |
I wish to wish the wish you wish to wish. | aɪ wɪʃ tuː wɪʃ ðə wɪʃ juː wɪʃ tuː wɪʃ. |
Betty bought butter but the butter was bitter | ˈbɛti bɔːt ˈbʌtə bʌt ðə ˈbʌtə wɒz ˈbɪtə |
Xander the xylophonist played his xylophone for the fox. | ˈzændər ðə ˈzaɪləfəʊnɪst pleɪd hɪz ˈzaɪləfəʊn fɔː ðə fɒks. |
A big black bear sat on a big black rug | ə bɪɡ blæk beə sæt ɒn ə bɪɡ blæk rʌɡ |
Fred’s friends fried Frito’s for Friday’s food | frɛdz frɛndz fraɪd ˈfriːtoʊz fɔː ˈfraɪdeɪz fuːd |
Black background, brown background | blæk ˈbækɡraʊnd, braʊn ˈbækɡraʊnd |
Seventy-seven benevolent elephants | ˈsɛvᵊnti-ˈsɛvᵊn bəˈnɛvᵊlᵊnt ˈɛlɪfənts |
The chic Sikh’s sixty-sixth sheep is sick | ðə ʃiːk siːks ˈsɪksti-sɪksθ ʃiːp ɪz sɪk |
A loyal warrior will rarely worry why we rule. | ə ˈlɔɪəl ˈwɒriə wɪl ˈreəli ˈwʌri waɪ wiː ruːl. |
A pessemistic pest exists amidst us. | ə ˌpɛsɪˈmɪstɪk pɛst ɪɡˈzɪsts əˈmɪdst ʌs. |
Drew Dodd’s dad’s dog’s dead. | druː dɒdz dædz dɒɡz dɛd. |
Which witch switched the Swiss wristwatches? | wɪʧ wɪʧ swɪʧt ðə swɪs ˈrɪstˌwɒʧɪz? |
Tác dụng của việc dùng từ líu lưỡi
Cụm từ líu lưỡi là một cách tuyệt vời để luyện tập và cải thiện phát âm cũng như độ trôi chảy. Nhũng cụm từ này cũng có tác dụng như một bài “thể dục” tăng cường cơ miệng, luyện khẩu hình. Chúng cũng có thể giúp cải thiện giọng điệu bằng cách buộc người nói lặp đi lặp lại các âm gần giống nhau đồng thời giúp xác định điểm yếu trong phát âm. Cụm từ líu lưỡi không phải chỉ dành cho trẻ em, mà còn là một cách khởi động được sử dụng bởi các diễn viên, diễn giả và nhân viên kinh doanh muốn nói một cách rõ ràng khi phát biểu.
Kết luận
Cụm từ líu lưỡi là công cụ hiệu quả trong việc học và cải thiện phát âm tiếng Anh. Với tính ứng dụng rộng rãi, từ học sinh đến chuyên gia, chúng đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kỹ năng giao tiếp. Cô Mai Linh – Tiếng Anh Linh Đàm khuyến khích học viên đặc biệt là trẻ em nhỏ tuổi tích cực sử dụng phương pháp này kết hợp với các phương pháp học tập khác. Qua đó, học viên có thể đạt được tiến bộ đáng kể trong việc sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên và hiệu quả. Theo dõi blog của chúng tôi để tìm hiểu thêm về các chủ đề như các cụm từ viết tắt hay dùng trong giao tiếp hằng ngày trong tiếng anh hay cách học tiếng Anh qua Flashcard và cập nhật thông tin về các sự kiện của chúng tôi.
Đừng quên chia sẻ bài viết này!